一切 nhất thiết, nhất thế
♦ Tạm thời. ◇Hán Thư : Lại tại vị nhị bách thạch dĩ thượng, nhất thiết mãn trật như chân, 滿 (Bình đế kỉ ) Cấp lại tại vị (lãnh bổng lộc) hai trăm thạch trở lên, tạm thời được mãn trật như chức quan thật thụ.
♦ Một loạt, nhất lệ, nhất luật. ◇Ngũ đại sử bình thoại : Thử đẳng hư văn, nghi nhất thiết cách bãi , (Chu sử , Quyển thượng) Những hạng này chỉ là văn hão không thiết thực, nên một loạt bãi bỏ hết.
♦ Tất cả, toàn bộ, hoàn toàn. § Cũng nói: sở hữu . ◇Hồng Lâu Mộng : Ư thị liên dạ phân phái các hạng chấp sự nhân dịch, tịnh dự bị nhất thiết ứng dụng phan giang đẳng vật , (Đệ lục thập tứ hồi) Ngay đêm đó, cắt đặt các người coi việc, cũng như sắp sẵn tất cả các thứ cần dùng như phướn, cán cờ, vân vân. ◇Ba Kim : Nhất thiết cựu đích truyền thống quan niệm, nhất thiết trở chỉ xã hội tiến bộ hòa nhân tính phát triển đích bất hợp lí đích chế độ, nhất thiết tồi tàn ái đích nỗ lực, tha môn đô thị ngã tối đại đích địch nhân , , , (Ngã hòa văn học ).
♦ Phiếm chỉ toàn bộ sự vật. ◇Ngải Thanh : Đối nhất thiết đô hưng phấn, tựu thị đối nhất thiết đô bất hưng phấn , (Thi tuyển , Tự tự ).
♦ Thông thường, phổ biến, nhất bàn. ◇Sử Kí : Phạm Sư, Thái Trạch thế sở vị nhất thiết biện sĩ, nhiên du thuyết chư hầu chí bạch thủ vô sở ngộ giả, phi kế sách chi chuyết, sở vi thuyết lực thiểu dã , , , , (Phạm Thư Thái Trạch liệt truyện luận ).