一時 nhất thì, nhất thời
♦ Một giờ (trong ngày). ◇Thẩm Quát : Nhất thì vị chi nhất thần (Mộng khê bút đàm , Tượng số nhất ) Một thì gọi là một thần. § Ngày xưa chia một ngày làm mười hai thì (cũng gọi là thần): Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi thì bằng hai giờ ngày nay.
♦ Một mùa, một quý tiết. ◇Hoài Nam Tử : Tam nguyệt nhi vi nhất thì, tam thập nhật vi nhất nguyệt , (Thiên văn ) Ba tháng là một mùa, ba mươi ngày là một tháng.
♦ Một lúc, một khoảng thời gian. ◇Hồng Lâu Mộng : Nhất thì cật quá phạn, Vưu thị, Phượng Thư, Tần thị mạt cốt bài , , , (Đệ thất hồi) Một lúc, ăn cơm xong, bọn Vưu thị, Phượng Thư, Tần thị chơi đánh bài.
♦ Một thời đại, đương đại.
♦ Đồng thời, cùng lúc. ◇Tào Phi : Từ Trần, Ưng Lưu nhất thì câu thệ, thống khả ngôn da , (Dữ Ngô Chất thư ).
♦ Bỗng chốc, tức khắc, đột nhiên. ◇Hồng Lâu Mộng : Nhất thì, diện hồng phát loạn, mục thũng cân phù, suyễn đích đài bất khởi đầu lai , , , (Đệ ngũ thập thất hồi) Bỗng chốc mặt đỏ gay, tóc rối bù, mắt sưng húp, gân nổi lên, cứ gục đầu xuống mà thở.
♦ Một hôm nào, nhất đán. ◇Hồng Lâu Mộng : Thảng nhược bất tri, nhất thì xúc phạm liễu giá dạng đích nhân gia, bất đãn quan tước, chỉ phạ liên tính mệnh hoàn bảo bất thành ni , , , (Đệ tứ hồi) Nếu không biết, hôm nào nhỡ xúc phạm đến người nhà những bọn này, thì không những quan tước, mà cả đến tính mệnh cũng khó giữ được.