上國 thượng quốc
♦ Ngày xưa là tiếng xưng hô của các nước Ngô , Sở ở phía nam đối với các nước chư hầu của Trung Nguyên. ◇Tả truyện : Ngô vi phong thỉ trường xà, dĩ tiến thực thượng quốc , (Định công tứ niên ).
♦ Tiếng xưng hô của ngoại phiên đối với triều đình hoặc nước phụ thuộc đối với nước chủ.
♦ Kinh sư. ◇Tư trị thông giám : Kim hải nội vô sự, tự thượng quốc lai giả, giai ngôn thiên tử thông minh anh vũ, chí dục trí thái bình , , , (Đức tông kiến trung nhị niên ).
♦ Khu phía tây quốc đô, do ở miền thượng du nên được gọi là thượng quốc .