並立 tịnh lập
♦ Đồng thời tồn tại. § Ý nói cùng có địa vị, thế lực tương đương. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Quyết tính bất trắc, huống kim lưỡng hùng bất tịnh lập, thảng bỉ tửu hậu trí độc, thiếp tương nại như , , , (Đệ thập tam hồi) (Lí) Quyết là người không lường được. Vả nay hai bậc anh hùng không thể cùng lúc đứng ngang nhau. (Phu quân sang bên ấy,) ví dù trong khi ăn uống, bị đánh thuốc độc, thiếp làm thế nào?
♦ Đứng cùng nhau. ◎Như: tha môn lưỡng nhân tại đài thượng tịnh lập trước .