中堂 trung đường, trung đương♦ Gian chính ở giữa nhà. ◇Nho lâm ngoại sử
儒林外史:
Linh cữu đình tại đệ nhị tằng trung đường nội, chúng nhân tiến lai tham liễu linh, các tự tán liễu 靈柩停在第二層中堂內,
眾人進來參了靈,
各自散了 (Đệ ngũ hồi).
♦ Sân, đình viện. ◇Hà Cảnh Minh
何景明:
Hệ mã trung đường thụ, Thính oanh thượng uyển hoa 繫馬中堂樹,
聽鶯上苑花 (Kí Tôn Thế Kì
寄孫世其).
♦ Bức thư họa lớn treo tại phòng chính ở giữa nhà. ◇Lão tàn du kí
老殘遊記:
Chỉ hữu trung gian quải trứ nhất bức trung đường, chỉ họa liễu nhất cá nhân 只有中間掛著一幅中堂,
只畫了一個人 (Đệ tam hồi).
♦ Nhà Đường đặt phòng chánh sự cho tể tướng làm việc ở
trung thư tỉnh 中書省, nên gọi tể tướng là
trung đương 中堂. ◇Nho lâm ngoại sử
儒林外史:
Trung đương tại triều nhị thập dư niên, hoăng thệ chi hậu, tứ liễu tế táng, thụy vi Văn Khác 中堂在朝二十餘年,
薨逝之後,
賜了祭葬,
諡為文恪 (Đệ bát hồi).