丈夫 trượng phu
♦ Con trai thành niên. § Ngày xưa lấy tám tấc (thốn ) là một thước (xích ), mười xích là một trượng ; cho nên con trai thành niên cao khoảng tám xích gọi là trượng phu .
♦ Con trai. § Tức nam hài tử . ◇Quốc ngữ : Sanh trượng phu nhị hồ tửu, nhất khuyển; sanh nữ tử, nhị hồ tửu, nhất đồn , ; , , (Việt ngữ thượng ).
♦ Vợ gọi chồng là trượng phu . ◇Thủy hử truyện : Chỉ kiến lão bà vấn đạo: Trượng phu, nhĩ như hà kim nhật giá bàn chủy kiểm? : , ? (Đệ thập thất hồi).
♦ Bậc tài trai có khí tiết. ◇Tào Thực : Trượng phu chí tứ hải, Vạn lí do bỉ lân , (Tặng Bạch Mã Vương Bưu thi ).