刷子 xoát tử
♦ Cái bàn chải (khí cụ để cạo rửa, mài, ...). ◇Nho lâm ngoại sử : Tha mỗi nhật tại điếm lí, thủ lí nã trước nhất cá xoát tử xoát đầu cân , (Đệ thập cửu hồi).
♦ Trong các tiểu thuyết xưa, (tiếng mắng, chửi) chỉ người ngớ ngẩn, khờ khạo...; cũng chỉ kẻ ăn chơi, đàng điếm... ◇Thủy hử truyện : Giá cá xoát tử tuyệt đắc khẩn, nhĩ khán ngã trước ta điềm đường, mạt tại giá tư tị thượng, chỉ khiếu tha thỉ bất trước , , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Tên đàng điếm này coi bộ bám riết lắm rồi, để tao quết cho tí đường vào mũi, còn là phải liếm.