作怪 tác quái
♦ Quỷ thần quấy rối làm hại người. ◇Hồng Lâu Mộng : Cứ ngã đích chủ ý, bả tha khảm khứ, tất thị hoa yêu tác quái , , (Đệ cửu thập tứ hồi) Theo ý tôi, đem cái cây này chặt đi, hẳn là hoa nó thành yêu quái quấy rối đấy.
♦ Gây ra ảnh hưởng, có tác dụng. ◇Ba Kim : Khả thị tại tha đích tâm lí lánh ngoại hữu nhất chủng đông tây tại tác quái 西 (Gia , Tứ) Có thể là ở trong lòng của nàng còn có một thứ ảnh hưởng gì đó khác.
♦ Kì quái, lạ lùng. ◇Thủy hử truyện : Ngã cận nhật thính đắc nhất cá đầu đà trực lai hạng nội xao mộc ngư khiếu Phật, na tư xao đắc tác quái , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Gần đây em lại thấy một tên đầu đà cứ vào ngõ gõ mõ niệm Phật, nó gõ mõ có vẻ kì quái khác thường.
♦ Quấy phá.
♦ Làm chuyện bậy bạ (nói tránh sự việc có hành vi tình dục). ◇Hồng Lâu Mộng : Bảo Ngọc nan đạo hòa thùy tác quái liễu bất thành? ? (Đệ tam thập tứ hồi) Không lẽ thằng Bảo Ngọc đã giở trò bậy bạ gì với ai chăng?