來回 lai hồi
♦ Đi và về. ◎Như: tòng Bắc Kinh đáo Thiên Tân, nhất thiên khả dĩ đả lưỡng cá lai hồi , từ Bắc Kinh đến Thiên Tân, một ngày có thể đi về hai lượt.
♦ Đi đi lại lại, đi lại nhiều lượt. ◎Như: nhai thượng lai hồi tuần du trên đường đi đi lại lại tuần xét.
♦ Làm đi làm lại (một động tác). ◇Tây du kí 西: (Tam Tạng) khước tọa ư lộ bàng, tụng tập na Định Ât chân ngôn. Lai hồi niệm liễu ki biến, niệm đắc lạn thục (), . , (Đệ thập tứ hồi) (Tam Tạng) ngồi bên đường, tụng tập bài chân ngôn Định Ât, niệm đi niệm lại mấy lần, đọc thuộc lòng.
♦ Trên dưới, xấp xỉ, khoảng chừng (số lần). ◇Liễu Thanh : Nghênh diện quá lai nhất cá ngũ thập lai hồi đích lão hán (Đồng tường thiết bích , Đệ thập cửu chương) Đối mặt với cả trên dưới xấp xỉ năm chục lão hán.