來日 lai nhật
♦ Ngày mai. ◇Tỉnh thế hằng ngôn : Thương nghị dĩ thỏa, chỉ đãi lai nhật động thủ (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh ) Bàn bạc xong xuôi, chỉ chờ ngày mai bắt tay vào việc.
♦ Mai sau, tương lai. ◇Hàn Dũ : Niên giai quá bán bách, Lai nhật khổ vô đa , (Trừ quan phó khuyết chí Giang Châu ) Tuổi đều hơn nửa trăm, Mai sau khổ không nhiều.
♦ Ngày trước, vãng nhật. ◇Nhạc phủ thi tập : Lai nhật đại nạn, khẩu táo thần can. Kim nhật tương lạc, giai đương hỉ hoan , . , (Thiện tai hành ) Ngày trước hoạn nạn, miệng ráo môi khô. Hôm nay cùng vui, đều nên vui mừng.