俗語 tục ngữ
♦ Cách nói lưu truyền trong dân gian. ◇Văn minh tiểu sử : Nguyên lai Lao Hàng Giới tự đáo liễu Hương Cảng, tại Cảng đốc na lí quải liễu hào, quản lí tố tụng đẳng sự, tục ngữ tựu khiếu tác luật sư , , , (Đệ tứ ngũ hồi).
♦ Câu nói sẵn (có ý nghĩa) thường dùng trong dân gian. ◇Lão tàn du kí : Kí thị một tài đích giá môn thiểu, tục ngữ thuyết đích hảo, "Vật dĩ hi vi quý", khởi bất thị một tài đích đáo thành liễu bảo bối liễu ma? , , "", ? (Đệ thập tam hồi).
♦ Tiếng địa phương (phương ngôn), thổ ngữ. ◇Lưu Tri Cơ : Sở dĩ Tấn Sở phương ngôn, Tề Lỗ tục ngữ, lục kinh chư tử tái chi đa hĩ , , (Sử thông , Tạp thuyết trung ).
♦ Chỉ cách gọi theo thói quen (ở một nơi chốn nào đó). ◇Hồng Lâu Mộng : Giá sảnh thượng dã hữu nhất biển, đề trước "Phụ nhân dụ đức" tứ tự; gia hạ tục ngữ giai khiếu tác "Nghị sự sảnh nhi" , ""; "" (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Nhà này cũng có cái biển đề bốn chữ “Phụ nhân dụ đức” (giúp nhân khuyên đức); người trong nhà thường chỉ quen gọi là "nhà bàn việc".