修行 tu hành♦ Tu dưỡng đức hạnh. ◇Trang Tử
莊子:
Bỉ hà nhân giả da? Tu hành vô hữu, nhi ngoại kì hình hài 彼何人者邪,
修行無有,
而外其形骸 (Đại tông sư
大宗師) Họ là người thế nào? Tu dưỡng đức hạnh, không có (lễ nghi), mà quên cả hình hài bên ngoài của mình.
♦ Tu tập thực hành. ◇Hán Thư
漢書:
Tu hành tiên vương chi đạo 修行先王之道 (Nghiêm Bành Tổ truyện
嚴彭祖傳) Tu tập thực hành đạo của các vua trước.
♦ Học Phật, học đạo. ◇Vương Kiến
王建:
Tu hành cận nhật hình như hạc, Đạo dẫn đa thì cốt tự miên 修行近日形如鶴,
導引多時骨似綿 (Tặng Thái Thanh Lô đạo sĩ
贈太清盧道士) Tu hành gần đây hình hài (gầy gò) như chim hạc, Theo phép đạo dẫn lâu ngày xương (mềm yếu) tựa bông gòn.
♦ Phiếm chỉ tiết tháo đức hạnh. ◇Đông Quan Hán kí
東觀漢記:
Đệ Ngũ Luân, tự Bá Ngư, Kinh Triệu Trường Lăng nhân, tu hành thanh bạch 第五倫,
字伯魚,
京兆長陵人,
修行清白 (Đệ Ngũ Luân truyện
第五倫傳) Đệ Ngũ Luân, tự Bá Ngư, người ở Trường Lăng, Kinh Triệu, tiết tháo đức hạnh thanh bạch.
♦ Phẩm hạnh tốt. ◇Lưu Hướng
劉向:
Nguyện đại vương tuyển lương phú gia tử hữu tu hành giả dĩ vi lại 願大王選良富家子有修行者以為吏 (Thuyết uyển
說苑, Thiện thuyết
善說) Xin đại vương tuyển lựa con em nhà giàu lương thiện có phẩm hạnh tốt để làm chức lại.
♦ Hành thiện tích đức.