假借 giả tá
♦ Vay, mượn. ◇Lương Thư : Gia bần vô thư, thường khi khu tòng nhân giả tá , (Văn học truyện , Nhậm Hiếu Cung ).
♦ Dựa vào, bằng tá. ◇Hậu Hán Thư : Mỗi lãm tiền đại ngoại thích tân khách, giả tá uy quyền, khinh bạc tông đồng, chí hữu trọc loạn phụng công, vi nhân hoạn khổ , , , , (Hòa Hi Đặng Hoàng Hậu kỉ ).
♦ Khoan dung. ◇Chiến quốc sách : Bắc man di chi bỉ nhân, vị thường kiến thiên tử, cố chấn triệp, nguyện đại vương thiểu giả tá chi , , , (Yên sách tam ).
♦ Trao cho, cấp cho. ◇Vương An Thạch : Thần cố tri đương kim tại vị đa phi kì nhân, sảo giả tá chi quyền nhi bất nhất nhất dĩ pháp thúc phược chi, tắc phóng tứ nhi vô bất vi , , (Thướng Nhân Tông Hoàng Đế ngôn sự thư ).
♦ Phân biệt, khu biệt. ◇Tang Thế Xương : Tham chánh Tô Dịch Giản gia hữu mô bổnLan đình, mặc thải tiên nùng, chỉ sắc vi tử, dữ Đường triều thạch bổn vô tương giả tá, cái danh thủ truyền tháp dã , , , , (Lâm mô ).
♦ Giả thác, giả mạo. ◇Hồ Ứng Lân : Tử chư gia ngữ dĩ giải Đạo đức kinh, phàm xưng Lão Tử, giai giả tá chi từ , , (Thiếu thất san phòng bút tùng , Đan duyên tân lục nhất ).
♦ Một lối trong lục thư của Trung Hoa, tức là mượn một chữ mà dùng với nghĩa khác.