假名 giả danh
♦ Lấy danh nghĩa của người khác. ◇Hậu Hán Thư : Hựu bốc giả Vương Lang, giả danh nhân nghệ, khu tập ô hợp chi chúng, toại chấn Yên, Triệu chi địa , , , (Bi Đồng truyện ).
♦ Tên giả. § Còn gọi là: hóa danh . ◎Như: tha vi liễu đào tị cảnh phương đích truy tập, ư thị sử dụng giả danh dĩ yểm nhân nhĩ mục , 使 nó vì trốn tránh cảnh sát truy nã, nên dùng tên giả để che tai mắt người ta.
♦ Hư danh, danh hão. ◎Như: nhân sanh tại thế bất quá sổ thập hàn thử, hà tất vi không phiếm đích giả danh nhi cấp cấp toản doanh , .
♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Các pháp trên thế gian đều do khái niệm, ngôn ngữ mà thành, không có thể tính chân thật. ◇Huệ Năng : Tự thức bổn tâm, tự kiến bổn tính, tức vô sai biệt, sở dĩ lập đốn tiệm chi giả danh , , , (Lục Tổ đàn kinh , Định tuệ phẩm ).
♦ Chữ cái (tự mẫu ) dùng trong văn tự Nhật Bản gọi là giả danh . § Mượn dùng chữ Hán khải thư gọi là phiến giả danh , mượn dùng thảo thư gọi là bình giả danh .