停當 đình đáng♦ Ổn thỏa, tốt đẹp cả, vừa ý. ☆Tương tự:
thỏa đáng 妥當.
♦ Xếp đặt, an bài, an trí.
♦ Đặt, để, quàn (linh cữu). ◇Kim Bình Mai
金瓶梅:
Chúng tiểu tư bả Tây Môn Khánh đài xuất, đình đáng tại đại sảnh thượng 眾小廝把西門慶抬出,
停當在大廳上 (Đệ thất thập cửu hồi) Bọn đày tớ khiêng (thi thể) Tây Môn Khánh ra, quàn ở phòng chính.
♦ Giết chết, kết liễu. ◇Hoạt địa ngục
活地獄:
Nhân thị bổn quan phân phó, một nhân cảm vi, chỉ đắc như pháp đình đáng liễu tha 眾小廝把西門慶抬出,
停當在大廳上 (Đệ nhị thập hồi) Rồi vị quan dặn bảo, không ai dám trái lời, chỉ theo phép giết chết người đó đi.
♦ Dễ chịu, khỏe khoắn, thư thích. ◇Tây sương kí
西廂記:
Ngã thân tử hữu ta bất đình đáng, lai bất đắc 我身子有些不停當,
來不得 (Đệ nhị bổn
第二本, Đệ tam chiết) Ta trong mình không được khỏe lắm, không lại được.