兄弟 huynh đệ
♦ Anh và em (ruột thịt). ◇Vô danh thị : Khả bất đạo huynh đệ như đồng thủ túc, thủ túc đoạn liễu tái nan tục , (Đống Tô Tần , Đệ nhị chiết ).
♦ Chị em (gái). § Ngày xưa chị em cũng gọi là huynh đệ. ◇Mạnh Tử : Di Tử chi thê dữ Tử Lộ chi thê, huynh đệ dã , (Vạn Chương thượng ) Vợ của Di Tử và vợ của Tử Lộ, là chị em với nhau.
♦ Họ hàng nội ngoại (ngày xưa). ◇Thi Kinh : Biên đậu hữu tiễn, Huynh đệ vô viễn , (Tiểu nhã , Phạt mộc ) Những đĩa thức ăn (được bày ra) có hàng lối, Họ hàng bên cha (huynh) và họ hàng bên mẹ (đệ) đủ mặt ở đấy cả.
♦ Nước cùng họ.
♦ Tỉ dụ hai thứ tương đương, không hơn không kém nhau. ◇Luận Ngữ : Lỗ Vệ chi chánh, huynh đệ dã , (Tử Lộ ) Chánh trị hai nước Lỗ và Vệ tương tự (như anh với em).
♦ Phiếm chỉ người ý khí tương đầu hoặc chí đồng đạo hợp. ◇Thủy hử truyện : Ngô Dụng đạo: Ca ca, nhĩ hưu chấp mê! Chiêu an tu tự hữu nhật, như hà quái đắc chúng huynh đệ môn phát nộ? : , ! , ? (Đệ thất ngũ hồi).
♦ Đặc chỉ những người thuộc xã hội bất lương. ◎Như: đạo thượng huynh đệ .
♦ Em. ◇Thủy hử truyện : Vũ Đại đạo: Ngã đích huynh đệ bất thị giá đẳng nhân, tòng lai lão thật : , (Đệ nhị thập tứ hồi) Vũ Đại nói (với vợ): Em tôi không phải hạng người như vậy, trước giờ vẫn là người chân thật.
♦ Tiếng tự khiêm của người đàn ông. ◇Lão tàn du kí : Na niên, huynh đệ thự Tào Châu đích thì hậu, cơ hồ vô nhất thiên vô đạo án , , (Đệ tam hồi).