傾倒 khuynh đảo
♦ Đổ, ngã. ◇Liêu trai chí dị : Đào khởi quy tẩm, xuất môn tiễn cúc huề, ngọc san khuynh đảo, ủy y ư trắc, tức địa hóa vi cúc , , , , (Hoàng Anh ) Đào đứng lên về phòng ngủ, ra tới luống cúc thì say khướt ngã xuống, trút áo bỏ bên cạnh, hóa luôn thành cây hoa cúc.
♦ Bội phục.
♦ Làm cho người ta xiêu lòng, ái mộ. ◇Kỉ Quân : Thùy tín tằng vũ sam ca phiến, khuynh đảo nhất thì da? , ? (Duyệt vi thảo đường bút kí ) Có ai tin rằng áo múa quạt ca đã từng một thời làm người ta xiêu lòng say đắm chăng?
♦ Dốc ra hết. ◇Vương An Thạch : Trực tu khuynh đảo tôn trung tửu, Hưu tích lâm lang tọa thượng y , (Họa Vương Tư Phong hội đồng niên ) Một hơi dốc hết rượu trong chén, Thôi tiếc làm chi áo láng lênh.
♦ Hình dung tháo tuôn hết ra cho thỏa lòng, thổ lộ. ◎Như: tha tương mãn phúc tâm toan khuynh đảo nhi xuất 滿 ông ta đem hết bao nỗi thống khổ chua cay đầy ứ trong lòng tuôn tháo ra cho hả.