傾覆 khuynh phúc
♦ Lật đổ, làm thất bại. ◇Tả truyện : Li tán ngã huynh đệ, nạo loạn ngã đồng minh, khuynh phúc ngã quốc gia , , (Thành công thập tam niên ) Chia rẽ anh em ta, nhiễu loạn các nước đồng minh với ta, làm nghiêng ngửa nước nhà ta.
♦ Đổ, ngã. ◇Liêu trai chí dị : Nga nhi kỉ án bãi bá, tửu bôi khuynh phúc; ốc lương chuyên trụ, thác chiết hữu thanh , ; , (Địa chấn ) Giây lát bàn ghế lắc lư, chén bát đổ vỡ; cột kèo mái nhà gãy kêu răng rắc.
♦ Khuynh loát hãm hại. ◇Tuân Tử : Đố tật oán phỉ dĩ khuynh phúc nhân (Bất cẩu ) Đố kị hủy báng để chèn ép hãm hại người.
♦ Tà, xấu, bất chánh, phản phúc vô thường. ◇Tư Mã Quang : Tiểu nhân thế lợi hợp, Khuynh phúc vô thường tâm , (Đồng Phạm Cảnh Nhân kí tu thư chư đồng xá ) Kẻ tiểu nhân tụ hợp với nhau vì thế lực quyền lợi, Mang lòng bất chánh phản phúc vô thường.
♦ Kiệt tận, dốc sạch. ◇Bắc Tề Thư : Khuynh phúc phủ tạng cập hậu cung mĩ nữ, dĩ tứ tướng sĩ , (An Đức Vương Cao Diên Tông truyện ) Dốc hết kho trong phủ cho đến mĩ nữ ở hậu cung để ban cho tướng sĩ.