傾側 khuynh trắc
♦ § Cũng viết là khuynh trắc .
♦ Nghiêng, vẹo, lệch. ◇Chu Tử ngữ loại : Nhân tọa cửu, tất khuynh trắc , (Quyển lục) Người ta ngồi lâu, ắt nghiêng vẹo.
♦ Chỉ sai lệch, trật. ◇Hàn Phi Tử : Khuynh trắc pháp lệnh (Ngoại trữ thuyết tả hạ ) Làm sai trái pháp lệnh.
♦ Chỉ hành vi tà xấu, bất chính. ◇Nguyễn Tịch : Yên tri khuynh trắc sĩ, Nhất đán bất khả trì , (Vịnh hoài ) .
♦ Dùng dằng, ngần ngừ, bất định. ◇Tuân Tử : Nhược phi điểu nhiên, khuynh trắc phản phúc vô nhật, thị vong quốc chi binh dã , , (Nghị binh ) Nếu như chim bay, cứ dùng dằng loay hoay măi như thế, thì chỉ là quân đội làm mất nước thôi.
♦ Gập ghềnh, gồ ghề, không bằng phẳng. ◇Lí Đức Dụ : Hiểm đạo khuynh trắc, thả trì thả xạ, Hồ binh sở dĩ vô địch dã , , (U Châu kỉ thánh công bi minh ) Đường hiểm trở khi khu, vừa phóng ngựa vừa bắn tên, quân Hồ do đó mà vô địch vậy.
♦ Thuận theo, tuân phục.
♦ Khốn đốn, gian nan. ◇Lục Cơ : Khuynh trắc điên phái, cận dĩ tự toàn , (Hào sĩ phú tự ) Khốn đốn gian nan, chỉ để giữ được thân mình.
♦ Dao động, bất an. ◇Cao Sĩ Đàm : Càn khôn thượng khuynh trắc, Ngô cảm thán yêm lưu , (Thu hứng ) Trời đất còn nhiễu loạn không yên, Ta cảm thán đã lâu.
♦ Tiêu diệt, bại vong.
♦ Đổ, sập. ◇Liêu trai chí dị : Hậu văn mỗ xứ tỉnh khuynh trắc, bất khả cấp , (Địa chấn ) Về sau nghe nói chỗ nọ giếng sập, không múc nước được.