分辨 phân biện
♦ Biện biệt, nhận rõ. ◇Tùng Duy Hi : Lục Bộ Thanh mã thượng phân biện xuất giá thị cá lai tự Đông Nam Á đích khách nhân (Di lạc tại hải than thượng đích cước ấn ) Lục Bộ Thanh nhận rõ ra ngay đó là một du khách đến từ Đông Nam Á.
♦ Biện bạch, phân bua. ◇Hồng Lâu Mộng : Tập Nhân dã bất cảm phân biện, chỉ đắc đê đầu bất ngữ , (Đệ 108 hồi) Tập Nhân không dám phân bua, chỉ cúi đầu không nói.
♦ Phân biệt, khu biệt. ◇Lí Ngư : Nga, nguyên lai quan dân nhị tự dã hữu ta phân biện ma? , (Bỉ mục ngư ) A, hóa ra hai chữ "quan dân" cũng có phân biệt sao?