分岐 phân kì
♦ § Cũng viết là phân kì .
♦ Li biệt. ◇Mưu Dung : Độc hạc cô cầm tùy viễn bái, Hồng đình lục tửu tích phân kì , (Tống La Ước ) Hạc lẻ đàn côi theo cờ xí đằng xa, Trường đình rượu ngọt tiếc chia li.
♦ Mầm, chồi (lúa, cỏ).
♦ Chẽ ra, mọc đâm ra. ◇Hồng Lâu Mộng : Nguyên lai giá nhất chi mai hoa chỉ hữu nhị xích lai cao, bàng hữu nhất chi, túng hoành nhi xuất, ước hữu nhị tam xích trường, kì gian tiểu chi phân kì, hoặc như bàn li, hoặc như cương dẫn , , , , , , (Đệ ngũ thập hồi) Trước đây cành mai này chỉ cao hai thước, bên cạnh có một nhánh đâm ngang dài độ hai ba thước, nhánh ấy lại có nhiều nhánh nhỏ đâm ra, hoặc như con li cuộn lại, hoặc như con giun thẳng đờ ra.
♦ Sai biệt, không hợp nhau. ◎Như: ý kiến phân kì .