分量 phân lượng
♦ Số lượng.
♦ Trọng lượng, sức nặng. ◇Nhi nữ anh hùng truyện : Phân lượng cú nhất bách đa cân ni! (Đệ tứ hồi) Nặng cũng tới hơn trăm cân đấy!
♦ Sức mạnh, thế lực. ◎Như: tha tại công ti lí, thị cá cú phân lượng đích nhân , ông ta là một người rất có thế lực trong công ti. ◇Lão Xá : Ngôn ngữ cánh hữu phân lượng (Hắc bạch lí ) Lời nói càng có sức mạnh.
♦ Phẩm chất. ◎Như: hữu phân lượng đích tác phẩm tác phẩm có phẩm chất.
♦ Tỉ lệ, tỉ trọng. ◎Như: chiếm hữu ngận trọng đích phân lượng chiếm được một tỉ lệ rất lớn.
♦ Cân nhắc. ◇Hồng Lâu Mộng : Đệ thiếu thì bất tri phân lượng, tự vị thượng khả trác ma; khởi tri gia tao tiêu tác, sổ niên lai cánh bỉ ngõa lịch do tiện , ; , (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Đệ hồi nhỏ chưa biết cân nhắc, cứ cho mình có thể mài giũa được; không ngờ vận nhà gặp cơn sa sút, nên vài năm nay lại càng kém xa ngói gạch.
♦ Khác biệt, sai dị. ◇Diệp Mộng Đắc : Nhân chi học vấn, giai khả miễn cường, duy kí tính các hữu phân lượng, tất bẩm chi thiên , , , (Tị thử lục thoại , Quyển thượng ) Học vấn người ta, ai cũng có thể gắng gỏi, duy về trí nhớ mỗi người có khác nhau, tất là do trời phú.