分付 phân phó
♦ Chia ra cho. ◇Tam quốc chí : Mỗi sao lược đắc tài vật, quân bình phân phó , (Tiên Ti ) Mỗi lần cướp đoạt được tiền bạc của cải, chia đều ra cho.
♦ Trao cho, cấp cho.
♦ Phó thác, gởi gắm. ◇Dương Khôi : Đô tương thiên lí phương tâm, thập niên u mộng, phân phó dữ nhất thanh đề quyết , , (Chúc Anh Đài cận , Từ ) Đem cả lòng thơm nghìn dặm, mười năm u mộng, gởi gắm vào trong tiếng đỗ quyên.
♦ Dặn dò. ☆Tương tự: chúc phó .
♦ Giải thích, giảng rõ.
♦ Biểu lộ, thổ lộ. ◇Vô danh thị : Thâm tâm vị khẳng khinh phân phó, hồi đầu nhất tiếu, hoa gian quy khứ, chỉ khủng bị hoa tri , , , (Cửu trương cơ , Từ chi nhị ) Thâm tâm chưa dám dễ thổ lộ, quay đầu rồi cười, trong khoảng hoa đi về, chỉ sợ hoa hay biết.
♦ Cư xử, xoay sở, liệu tính. ◇Thạch Hiếu Hữu : Khứ dã như hà khứ? Trụ dã như hà trụ? Trụ dã ưng nan khứ dã nan, thử tế nan phân phó ? ? , (Bốc toán tử , Từ ) Đi thì làm sao đi? Ở thì sao mà ở? Ở cũng khó mà đi cũng khó, chỗ này khó cư xử.