分數 phận số, phân số
♦ Phận số : Pháp độ, quy phạm.
♦ Phận số : Số mạng, số trời. ◇Tỉnh thế nhân duyên truyện : Thùy tri giá nhân sanh tại thế, nguyên lai bất chỉ ư nhất ẩm nhất trác đô hữu tiền định, tựu thị thiêu nhất căn sài, sử nhất oản thủy, dã đô hữu nhất định đích phận số , , , 使, (Đệ nhị bát hồi) Hay đâu người ta sống ở đời, xưa nay nào chỉ ngừng ở chỗ miếng ăn miếng uống đều do tiền định, ngay cả đốt một khúc củi, cầm một chén nước, cũng đều có số trời định sẵn.
♦ Phân số : Quy định số người, phân chia chức vụ. § Chỉ biên chế tổ chức trong quân đội. ◇Tấn Thư : Phân số kí minh, hiệu lệnh bất nhị , (Hiếu hữu truyện , Dữu Cổn ) Quy định số người, phân chia chức vụ rõ ràng, hiệu lệnh nhất quyết.
♦ Phân số : Chỉ phân thành bộ, khu, hạng.
♦ Phân số : Số lượng, trình độ. ◇Vương An Trung : Hoa thì vi vũ, vị giảm xuân phân số , (Thanh bình nhạc , Họa Triều Thối , Từ ) Mùa hoa mưa nhỏ, chưa giảm độ xuân.
♦ Phân số : Chỉ tỉ lệ.
♦ Phân số : Thành tích hoặc số điểm kết quả hơn thua.
♦ Phân số : Trong số học, biểu thị bằng một tử số (mấy phần) trên một mẫu số (toàn phần). Thí dụ: 2∕3.