光景 quang cảnh
♦ Bóng, ảnh. ◇Du Việt : Dạ nguyệt hạ chiếu, quang cảnh linh loạn , (Trà hương thất tam sao , Du viên giả san ) Đêm trăng chiếu xuống, bóng sáng linh loạn.
♦ Ý nói vật hư ảo không thật.
♦ Chói lọi, rực rỡ. ◇Tấn Thư : Tả thủ bả nhất vật, đại như bán kê tử, quang cảnh phi thường , , (Lưu Nguyên Hải tái kí ) Tay trái cầm một vật, lớn bằng nửa con gà, sáng chói lạ thường.
♦ Tỉ dụ ân trạch.
♦ Phong thái nghi dong. § Kính từ chỉ dong mạo người khác. ◇Tống Thư : Vọng công thất niên, nãi kim kiến quang cảnh ư tư , (Phù thụy chí thượng ) Mong ngóng ông (chỉ Lã Thượng ) đã bảy năm, nay mới thấy nghi dong ở đây.
♦ Mặt trời mặt trăng.
♦ Tỉ dụ thời gian, năm tháng. ◇Lí Bạch : Quang cảnh bất đãi nhân, Tu du phát thành ti , (Tương phùng hành ) Thời gian chẳng đợi người, Khoảnh khắc tóc trắng như tơ.
♦ Tình hình, cảnh huống, bộ dạng. ◇Hồng Lâu Mộng : Bảo Thiềm hồi lai, tương Tiết Khoa đích quang cảnh nhất nhất đích thuyết liễu , (Đệ cửu thập nhất hồi) Bảo Thiềm trở về, đem bộ dạng của Tiết Khoa từng li từng tí kể hết lại.
♦ Cảnh sắc, phong cảnh. ◇Hàn Dũ : Thị thì san thủy thu, Quang cảnh hà tiên tân , (Thù Bùi thập lục ) Lúc đó là non nước mùa thu, Cảnh sắc tươi đẹp biết bao.
♦ Thú vị, ý vị.
♦ Em bé gái.
♦ Hi vọng, có mòi. ◇Tỉnh thế hằng ngôn : Đại Khanh kiến thuyết thỉnh đáo lí diện cật trà, liệu hữu kỉ phân quang cảnh , (Hách Đại Khanh di hận Uyên Ương thao ) Đại Khanh nghe nói mời vào trong uống trà, liệu xem có chút hi vọng gì không.
♦ Vẻ, dạng, mô dạng.
♦ Trên dưới, vào khoảng, chừng. ◇Nhi nữ anh hùng truyện : Giá nhân tính Hoa danh Trung, niên kỉ ngũ thập tuế quang cảnh , (Đệ nhất hồi) Người này họ Hoa tên Trung, tuổi chừng năm chục.
♦ Đại khái, xem chừng (phỏng đoán). ◎Như: kim thiên thái muộn nhiệt, quang cảnh thị yếu hạ vũ , hôm nay oi bức quá, xem chừng có thể trời mưa.