光明 quang minh
♦ Sáng tỏ. ◇Sơ khắc phách án kinh kì : Nả nguyệt sắc nhất phát quang minh như trú (Quyển thất) Ánh trăng đó chiếu ra sáng tỏ như ban ngày.
♦ Thẳng thắn, không mờ ám. ◎Như: tâm địa quang minh lòng dạ trong sáng.
♦ Lớn lao, thịnh đại. ◇Đỗ Mục : Tự Lưỡng Hán dĩ lai, phú quý giả thiên bách; tự kim quan chi, thanh thế quang  minh, thục nhược Mã Thiên, Tương Như, Giả Nghị, Lưu Hướng, Dương Hùng chi đồ? , ; , , , , , , ? (Đáp Trang Sung thư ) Từ thời Lưỡng Hán đến nay, kẻ giàu sang có cả ngàn trăm; từ bây giờ mà xem, thanh thế lớn lao, ai bằng những người như Mã Thiên, Tương Như, Giả Nghị, Lưu Hướng, Dương Hùng?
♦ Chiếu rọi, tỏa sáng. ◇Hậu Hán Thư : Chiêu Quân phong dong tịnh sức, quang minh Hán cung , (Nam Hung Nô truyện ) Chiêu Quân vẻ đẹp lộng lẫy, chiếu sáng rực rỡ cung điện nhà Hán.
♦ Hiển dương.
♦ Vinh diệu, vinh hiển. ◇Lưu Giá : Cập thì lập công đức, Thân hậu do quang minh , (Lệ chí ) Kịp thời lập công đức, Chết rồi còn hiển vinh.
♦ Chỉ gương mẫu, nghi phạm của bậc hiền tài. ◇Hàn Dũ : Ngưỡng vọng thiên tử chi quang minh (Cảm nhị điểu phú tự ).
♦ Có chính nghĩa. ◎Như: quang minh đại đạo con đường chính nghĩa.
♦ Tên huyệt trong châm cứu.