出入 xuất nhập
♦ Ra ngoài và vào trong. ◇Đỗ Phủ : Hữu tôn mẫu vị khứ, Xuất nhập vô hoàn quần , (Thạch Hào lại ) Còn đứa cháu mà mẹ nó chưa đi, Ra vào không có được chiếc váy lành lặn.
♦ Qua lại, vãng lai. ◇Tả truyện : Dư tuy dữ Tấn xuất nhập, dư duy lợi thị thị , (Thành công thập tam niên ) Ta tuy qua lại với nước Tấn, nhưng chỉ coi lấy cái lợi thôi.
♦ Nghỉ ngơi.
♦ Xấp xỉ, trên dưới (kế toán).
♦ Tiêu ra và thu vào.
♦ Cong, không thẳng. ◇Hàn Phi Tử : Hành bất đồng ư khinh trọng, thằng bất đồng ư xuất nhập, hòa bất đồng ư táo thấp , , (Dương quyền ) Cán cân không như nhau ở chỗ nặng nhẹ, dây rọi không như nhau ở chỗ cong thẳng, ôn hòa không như nhau ở chỗ khô ướt.
♦ Có chỗ tương tự, có chỗ khác biệt nhau. ◇Tô Triệt : Đông Hán dĩ lai Phật pháp thủy nhập Trung Quốc, kì đạo dữ Lão Tử tương xuất nhập , (Lịch đại luận tứ , Lương Vũ Đế ) Từ thời Đông Hán trở đi Phật pháp mới bắt đầu du nhập vào Trung Quốc, đạo này so với Lão Tử có chỗ tương tự, có chỗ khác biệt nhau.
♦ Kinh lịch rộng khắp, thông hiểu sâu xa. ◇Hàn Dũ : Nghị luận chứng cứ kim cổ, xuất nhập kinh sử bách tử , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Nghị luận thì dẫn chứng cổ kim, làu thông kinh sử bách gia.
♦ Cấp trên thông báo, cấp dưới đệ đạt. ◇Sử Kí : Mệnh nhữ vi nạp ngôn, túc dạ xuất nhập trẫm mệnh , (Ngũ đế bổn kí ) Giao mệnh cho ngươi làm tiếp nạp ngôn, ngày đêm thông báo xuống bề dưới mệnh lệnh của trẫm và đệ đạt lời tấu của thần dân lên tới trẫm.
♦ Chỉ con gái đã lấy chồng và con gái chưa lấy chồng.
♦ Hít thở, hô hấp. ◇Tố Vấn : Xuất nhập phế, tắc thần cơ hóa diệt , (Lục vi chỉ đại luận ) Hít thở ngưng, thì thần cơ dứt. § Thần cơ chỉ sự hoạt động vận chuyển không ngừng nghỉ của sinh mạng.