名字 danh tự♦ Họ và tên.
♦ Tiếng gọi tên sự vật.
♦ Tên và tên chữ. Ngày xưa, ở Trung Hoa, con trai sinh ra được đặt tên (
mệnh danh 命名), năm lên 20 tuổi làm lễ đội mũ (
quán lễ 冠禮) có thêm
tự 字 (tên chữ). Ra đời, có thể lấy thêm
hiệu 號 (tên hiệu). Tự xưng thì dùng
danh 名, người khác để tỏ lòng tôn kính dùng
tự hoặc
hiệu để xưng hô.
♦ Danh dự, tiếng tăm.