野馬 dã mã
♦ Ngựa hoang.
♦ Hiếu động, khó ước thúc. ◇Hồng Lâu Mộng : Giả Chánh tiện vấn đạo: Nhĩ bào thập ma? Đái trước nhĩ đích na ta nhân đô bất quản nhĩ, bất tri vãng na lí cuống khứ, do nhĩ dã mã nhất bàn? 便: ? , , (Đệ tam thập tam hồi) Giả Chính liền hỏi: Mày chạy đi đâu? Những người theo hầu đâu cả, sao không ai trông nom mày, để mày chạy nhông như ngựa hoang thế này?
♦ Mây mỏng hoặc hơi nước di động. ◇Trang Tử : Dã mã dã, trần ai dã, sanh vật chi dĩ tức tương xuy dã , , (Tiêu dao du ) Kìa hơi nước, kìa vẩn bụi, những vật sống lấy hơi mà thổi nhau.