合掌 hợp chưởng
♦ Chắp hai bàn tay lại với nhau rồi đặt ngang ngực để tỏ lòng thành khẩn hoặc kính trọng. § Cũng là một nghi thức Phật giáo. ◇Tây du kí 西: Na tỉ khưu ni chí Phật tiền hợp chưởng đạo: Tôn Ngộ Không hữu sự, yếu kiến Như Lai : , (Đệ ngũ thập nhị hồi).
♦ Trong thi văn đối ngẫu, từ hoặc câu trùng lặp ý nghĩa gọi là hợp chưởng . Thí dụ trong hai câu Tàm ốc triêu hàn bế, Điền gia trú vũ gian , (Tứ minh thi thoại , Quyển nhất), hai chữ triêu trú bị hợp chưởng.
♦ Gặp gỡ. ◇Trần Nhữ Nguyên : Phù bình tung tích đa phiêu đãng, hà thì hợp chưởng? , (Kim liên kí , Môi hợp ).
♦ Phù hợp nhau. ◇Lí Ngư : Giá thoại thuyết lai hữu ta hợp chưởng (Liên hương bạn , Thiến môi ).