向來 hướng lai♦ Từ trước tới nay, xưa nay, tòng lai. ◎Như:
hướng lai như thử 向來如此 xưa nay vẫn thế. ◇Đường Ngạn Khiêm
唐彥謙:
Hướng lai trần bất tạp, Thử dạ nguyệt nhưng quang 向來塵不雜,
此夜月仍光 (Ngọc nhị
玉蕊) Từ trước tới nay bụi không lẫn lộn, Đêm này trăng vẫn sáng.
♦ Trước đây, trong quá khứ.
♦ Vừa mới. ◇Hậu Hán Thư
後漢書:
Đà thường hành đạo, kiến hữu bệnh yết tắc giả, nhân ngữ chi viết: "Hướng lai đạo ngung hữu mại bính nhân, bình tê thậm toan, khả thủ tam thăng ẩm chi, bệnh tự đương khứ." 佗嘗行道,
見有病咽塞者,
因語之曰: "
向來道隅有賣餅人,
蓱齏甚酸,
可取三升飲之,
病自當去" (Hoa Đà truyện
華佗傳) Hoa Đà thường đi trên đường, thấy có người mắc bệnh nghẹn cổ họng, nên nói với người đó rằng: "Ở góc đường vừa mới có người bánh bánh, có dưa muối rất chua, có thể lấy mà uống ba thưng, bệnh sẽ tự hết."
♦ Sau này, về sau. ◇Sưu Thần Kí
搜神記:
Đô đốc vân: "Đầu giác vi thống." Hướng lai chuyển kịch, thực khoảnh tiện vong 都督云: "
頭覺微痛."
向來轉劇,
食頃便亡 (Quyển thập lục) Đô đốc nói: "Đầu hơi đau." Sau này bệnh thành nặng, chẳng bao lâu thì mất.
♦ Ngay lập tức, tức khắc. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Hướng lai ưu quốc lệ, Tịch mịch sái y cân 向來憂國淚,
寂寞灑衣巾 (Yết tiên chủ miếu
謁先主廟) Tức thì dòng nước mắt âu lo vì nước, Lặng lẽ chảy ướt áo khăn.