可憐 khả liên
♦ Đáng thương, làm cho người ta thương xót. ◇Hồng Lâu Mộng : Chỉ đắc đạc đáo Tiêu Tương quán tiều Đại Ngọc, nhất phát sấu đích khả liên , (Đệ ngũ thập bát hồi) Đành đi đến quán Tiêu Tương thăm Đại Ngọc, thấy Đại Ngọc gầy gò đáng thương.
♦ Thương xót, ai mẫn. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Khả liên Hán thất thiên hạ, tứ bách dư niên, đáo thử nhất đán hưu hĩ , , (Đệ nhị hồi) Chỉ tiếc cơ nghiệp nhà Hán hơn bốn trăm năm đến nay tiêu diệt trong một ngày.
♦ Đáng yêu, khiến cho người ta yêu thích. ◇Đỗ Phủ : Xuân thảo hà tằng hiết, Hàn hoa diệc khả liên , (Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài ).
♦ Làm cho người ta ham muốn. ◇Bạch Cư Dị : Tỉ muội đệ huynh giai liệt thổ, Khả liên quang thải sanh môn hộ , (Trường hận ca ) Chị em và anh em nàng đều được vua ban phẩm tước, cắt đất đai cho, Làm cho người ta ham muốn vẻ sáng sủa, rực rỡ phát sinh ra trong cửa nhà.
♦ Làm cho người ta tiếc hận. ◇Lí Thương Ẩn : Khả liên dạ bán hư tiền tịch, Bất vấn thương sinh vấn quỷ thần , (Giả Sinh ).