原本 nguyên bổn♦ Nguồn gốc sự vật, căn nguyên.
♦ Truy tìm nguyên do của sự vật. ◇Mai Thừa
枚乘:
Ư thị sử bác biện chi sĩ, nguyên bổn san xuyên, cực mệnh thảo mộc 於是使博辯之士,
原本山川,
極命草木 (Thất phát
七發) Do đó khiến cho các bậc biện giải học rộng truy tìm nguồn gốc núi sông, biết hết từ đâu ra các tên cây cỏ.
♦ Nguyên lai, bổn lai. ◇Dương Sóc
楊朔:
Diêu Trường Canh phu phụ nguyên bổn hữu lưỡng cá nhi tử, đô một liễu, thừa hạ cá nữ nhi, nã trước tượng nhãn châu tử nhất dạng bảo bối 姚長庚夫婦原本有兩個兒子,
都沒了,
乘下個女兒,
拿着像眼珠子一樣寶貝 (Tam thiên lí giang san
三千里江山, Đệ nhất đoạn) Vợ chồng Diêu Trường Canh nguyên trước có hai đứa con trai, đều chết cả, chỉ còn một đứa con gái, nâng niu quý báu giống như con ngươi trong mắt.
♦ Bản chính (sách vở, tài liệu viết hoặc khắc in ra lần thứ nhất), không phải bản sao chép. ◇Lí Ngư
李漁:
Nhược thị, tắc hà dĩ nguyên bổn bất truyền nhi truyền kì sao bổn dã 若是,
則何以原本不傳而傳其抄本也 (Nhàn tình ngẫu kí
閑情偶寄, Từ khúc
詞曲) Như thế, thì tại sao bản chính không truyền mà lại truyền bản sao.
♦ Bản sách căn cứ theo đó mà phiên dịch.