反覆 phản phúc
♦ Trùng phức, nhiều lần. ◇Văn tuyển : Tụng độc phản phúc (Đáp Lâm Truy Hầu tiên ) Đọc đi đọc lại.
♦ Biến hóa vô thường. ◇Tô Thức : Tuế nguyệt như túc tích, Nhân sự kỉ phản phúc 宿, (Bãi Từ Châu vãng Nam Kinh kí Tử Do ) Năm tháng vẫn như xưa, Nhân tình bao nhiêu biến dịch vô thường.
♦ Xoay chuyển, điên đảo. ◇Lí Ngư : Điều đắc bình trắc thành văn, Hựu lự âm dương phản phúc 調, (Nhàn tình ngẫu kí , Từ khúc ) Điều hợp bình trắc thành văn, Lại lo âm dương phiên chuyển.
♦ Khuynh đảo, khuynh động. ◇Chiến quốc sách : Dục phản phúc Tề quốc nhi bất năng (Triệu sách nhị ) Muốn khuynh đảo nước Tề nhưng không được.
♦ Động loạn. ◇Lí Cương : Tông xã điên nguy, thiên hạ phản phúc , (Nghị nghênh hoàn lưỡng cung trát tử ) Xã tắc nguy ngập, thiên hạ động loạn.
♦ Đi trở lại, tuần hoàn.
♦ Suy đi xét lại, nghiên cứu nhiều lần.
♦ Chỉ thơ phản phúc , từ một bài đọc liên hoàn, xuôi ngược nhiều cách thành nhiều bài khác.
♦ Một cách trong tu từ pháp, lập lại nhiều lần cùng một ngữ cú, để biểu hiện tình cảm một cách mạnh mẽ.
♦ Trùng điệp. ◇Giang Yêm : San phản phúc nhi tham thác, Thủy nhiễu quán nhi oanh bạc , (Thủy thượng thần nữ phú ) Núi trùng điệp mà chen chúc, Sông quanh co mà chằng chịt.