參差 sâm si, sâm sai
♦ Tạp loạn, so le, không tề chỉnh. ◇Nguyễn Du : Y sức đa sâm si (Kí mộng ) Áo quần thì lếch thếch. ◇Thi Kinh : Sâm si hạnh thái, Tả hữu lưu chi , (Chu nam , Quan thư ) Rau hạnh cọng dài cọng ngắn, (Theo) dòng bên tả bên hữu mà hái. ★Tương phản: chỉnh tề .
♦ Không nhất trí, không đồng ý với nhau. ◇Nho lâm ngoại sử : Vi giá giao bàn đích sự, bỉ thử sâm si trước , (Đệ bát hồi) Việc bàn giao này, hai bên không thỏa thuận cùng nhau.
♦ Hầu như, cơ hồ. ◇Bạch Cư Dị : Trung hữu nhất nhân tự Thái Chân, Tuyết phu hoa mạo sâm si thị , (Trường hận ca ) Trong số những người này, có một nàng tên gọi là Thái Chân, Da tuyết, mặt hoa trông tựa như là (Dương Quý Phi).