大王 đại vương
♦ Thời cổ, tiếng tôn xưng thiên tử hoặc vua chư hầu. ◇Chiến quốc sách : Đại vương gia huệ, dĩ đại dịch tiểu, thậm thiện , , (Ngụy sách tứ ) Đại vương gia ân, đem đất lớn đổi lấy đất nhỏ, thật là quý hóa.
♦ Tục gọi thủ lĩnh quân giặc cướp là đại vương . ◇Thủy hử truyện : Bỉ thử gian hữu tọa san, hoán tố Đào Hoa san, cận lai san thượng hữu lưỡng cá đại vương trát liễu trại sách, tụ tập trứ ngũ thất bách nhân, đả gia kiếp xá , , , , (Đệ ngũ hồi) Ở đây có một quả núi, gọi là núi Đào Hoa, gần đây trên núi có hai đại vương đến cắm trại, tụ tập năm bảy trăm quân, đi phá nhà cướp của.
♦ Trùm, đầu sỏ. § Chỉ người lũng đoạn, làm mưa làm gió trong một lĩnh vực hoạt động. ◇Mao Thuẫn : Tựu thị công trái đại vương Triệu Bá Thao, hữu danh đích đại hộ đa đầu? , ? (Tí dạ , Bát).
♦ Vua. § Gọi người tài giỏi hay đứng đầu về việc nào đó. ◎Như: túc cầu đại vương vua đá banh.
♦ Tiếng tôn xưng nhà thư pháp Vương Hi Chi (đời Tấn).