墮落 đọa lạc
♦ Sa vào cảnh đê hèn, xấu xa, khổ sở. ◇Tây du kí 西: Ngã nãi thị Thiên Bồng nguyên súy, chỉ nhân tội phạm thiên điều, đọa lạc hạ thế, hạnh kim quy chánh vi tăng , , , (Đệ nhị thập cửu hồi) Tôi chính là Thiên Bồng nguyên soái, chỉ vì phạm tội luật trời mà sa vào cảnh xấu xa trần tục, may mắn nay trở về đường chánh làm thầy tu.
♦ Suy lạc, linh lạc.
♦ Rơi rụng. ◇Hán Thư : Kim văn bệ hạ xuân thu vị mãn tứ thập, xỉ phát đọa lạc 滿, (Tuyên Nguyên lục vương truyện ) Nay nghe bệ hạ tuổi trời chưa đầy bốn chục, răng tóc rơi rụng.