容光 dung quang, dong quang
♦ Kẽ hở nhỏ. ◇Mạnh Tử : Nhật nguyệt hữu minh, dong quang tất chiếu yên , (Tận tâm thượng ) Mặt trời mặt trăng chiếu sáng, kẽ hở nhỏ tất cũng chiếu rọi tới vậy.
♦ Vẻ mặt, phong thái. ◇Nguyên Chẩn : Tự tòng tiêu sấu giảm dong quang (Oanh Oanh truyện ) Từ đó vẻ mặt gầy mòn kém sút.
♦ Trang sức, trang điểm. ◇Phạm Thành Đại : Thanh sương tảo vãn chí, Hà thảo năng bất hoàng? Ninh đương niệm suy lạc, Chánh nhĩ sự dong quang , ? , (Thu vân hữu xuân lục ) Sương trong sớm muộn rồi cũng đến, Cỏ nào chẳng úa vàng? Nghĩ đến sự tàn tạ sắp tới, Giờ đây hãy nên lo tô điểm dung nhan.
♦ Dáng vẻ của cảnh vật. ◇Lưu Vũ Tích : Bích thụ hữu thiền hậu, Yên vân cải dong quang , (Tạ Lạc Thiên văn tân thiền kiến tặng ) Cây xanh sau khi có ve sầu, Mây khói thay đổi phong cách.
♦ Ánh sáng, quang huy. ◇Lí Hảo Cổ : Minh lãng lãng nguyệt dong, dong quang chiếu bán không , (Trương sanh chử hải , Đệ nhất chiệp) Mặt trăng sáng trong vắt, ánh sáng chiếu lưng trời.