容身 dung thân♦ An thân. ◇Trang Tử
莊子:
Cùng ư Tề, vi ư Trần Thái, bất dung thân ư thiên hạ 窮於齊,
圍於陳蔡,
不容身於天下 (Đạo Chích
盜跖) Bị khốn ở Tề, bị vây ở nước Trần nước Thái, khắp thiên hạ không có chỗ dung thân.
♦ Thích hợp với mình. ◇Hoài Nam Tử
淮南子:
Nhược phù chí nhân, lượng phúc nhi thực, độ hình nhi ý, dung thân nhi du, thích tình nhi hành 若夫至人,
量腹而食,
度形而衣,
容身而遊,
適情而行 (Tinh thần
精神) Ôi như bậc chí nhân, liệu bụng mà ăn, độ hình mà mặc, hợp thân thì chơi, thích tình thì làm.
♦ Tạm yên thân qua ngày. ◇Trương Tịch
張籍:
Tác hoạt mỗi thường hiềm phí lực, Di cư chỉ thị quý dung thân 作活每常嫌費力,
移居只是貴容身 (Di cư tĩnh an phường
移居靜安坊) Loay hoay ngại nỗi hiềm hao sức, Dời chỗ chỉ mong tạm bợ thân.