好處 hảo xứ, hảo xử
♦ Hảo xứ : Chỗ tốt, nơi đẹp. ◇Phạm Thành Đại : Thanh san lục phổ trúc gian minh, Phảng phất điều khê hảo xứ hành , 彿 (Hứa Quý Thiều ) Núi xanh bến lục, trong khoảng trúc sáng, Loáng thoáng hoa lau khe nước, đi giữa cảnh đẹp.
♦ Lúc thời tiết tốt đẹp.
♦ Ưu điểm. ◇Hồng Lâu Mộng : Các nhân hữu các nhân đích hảo xứ (Đệ tam thập cửu hồi) Mỗi người có ưu điểm của mình. ☆Tương tự: trường xứ . ★Tương phản: hoại xứ .
♦ Lợi ích. ◇Hồng Lâu Mộng : Nhĩ hà bất khứ tẩu động tẩu động, hoặc giả tha niệm cựu, hữu ta hảo xứ, dã vị khả tri , , , (Đệ lục hồi) Sao anh không chịu đến thăm viếng? May ra bà ấy nghĩ đến người cũ, có chút lợi ích cũng chưa biết chừng. ☆Tương tự: tiện nghi 便, điềm đầu , ích xứ .
♦ Vận khí tốt lành. ◇Tây du kí 西: Cứ nhĩ thuyết khởi lai, nãi thị nhất cá hạnh hiếu đích quân tử, hướng hậu tất hữu hảo xứ , , (Đệ nhất hồi) Theo lời nhà ngươi nói thì một bậc quân tử hiếu hạnh, về sau tất có vận mệnh tốt.
♦ Ân huệ. ◇Nhi nữ anh hùng truyện : Trực đáo kim nhật, ngã bất tằng báo đắc tha nhất phân hảo xứ , (Đệ thập lục hồi) Cho đến ngày hôm nay, tôi chưa từng báo đáp được một phần nào ơn huệ của người.
♦ Hảo xử : Cư xử tốt đẹp.
♦ Giao vãng dễ dàng. ◎Như: tha vi nhân tính tình hào phóng, bất câu tiểu tiết, tương đương hảo xử , , .