打量 đả lượng
♦ Đoán, liệu, nghĩ rằng, tưởng là. ◇Phạm Thành Đại : Thuyết dữ Đông Giang tân lại đạo: Đả lượng kim vãn trướng ngân lai : (Cam vũ ứng kì ). ◇Mao Thuẫn : A Tứ! Đáo để Đa Đa Đầu cán ta thập ma, nhĩ thuyết nhất đả lượng ngã bất tri đạo ma? ! , ? (Thu thu , Nhị).
♦ Coi tướng mạo, xem xét. ◇Hồng Lâu Mộng : Chúng nhân đả lượng liễu tha nhất hội, tiện vấn thị na lí lai đích , 便 (Đệ lục hồi) Mọi người ngắm nghía mụ một lúc rồi hỏi ở đâu đến. ☆Tương tự: đoan tướng , thẩm sát .
♦ Suy tính, đắn đo, khảo lự. ◇Thẩm Tòng Văn : Na nhật kí thượng tả trứ nhất phiến hồ đồ đích ngôn ngữ, tả liễu nhất đoạn, tha tự kỉ khán khán, ngận sanh khí, hoàn đả lượng kế tục tả hạ khứ đích dã bất tái tả liễu , , , , (Thất nghiệp ).
♦ Đo lường, lấy thước đo đất. ◇Âu Dương Tu : Dĩ trượng xích lượng địa viết đả lượng (Quy điền lục , Quyển nhị).