孝子 hiếu tử♦ Người thờ cha mẹ chí hiếu. ★Tương phản:
nghịch tử 逆子. ◇Băng Tâm
冰心:
Nhân gia thuyết "cửu bệnh sàng tiền vô hiếu tử", ngã giá thứ bệnh liễu ngũ cá nguyệt, nhĩ môn chân thị tâm lực giao tụy 人家說"
久病床前無孝子",
我這次病了五個月,
你們真是心力交瘁 (Nam quy
南歸).
♦ Người đang có tang cha hoặc mẹ. ◇Nho lâm ngoại sử
儒林外史:
Vương Ngọc Huy đạo: "Linh cữu hoàn tại gia lí?" Na hiếu tử đạo: "Hoàn tại gia lí." 王玉輝道:
靈柩還在家哩?
那孝子道:
還在家裡 (Đệ tứ bát hồi).
♦ Tiếng tự xưng đối với cha mẹ khi cúng tế. ◇Lễ Kí
禮記:
Tế xưng hiếu tôn hiếu tử, dĩ kì nghĩa xưng dã 祭稱孝孫孝子,
以其義稱也 (Giao đặc sinh
郊特牲).
♦ Tiếng gọi đùa đối với đứa bé được thương yêu hết mực. ◎Như:
tha thị cá tiêu chuẩn đích hiếu tử, nhất hạ ban tựu bách bất cập đãi đích xung hồi gia bão tiểu hài 他是個標準的孝子,
一下班就迫不及待的衝回家抱小孩.