夥計 khỏa kế
♦ Người cùng hùn hạp làm ăn, buôn bán. ◇Hồng Lâu Mộng : Ngã đồng khỏa kế phiến liễu hóa vật, tự xuân thiên khởi thân vãng hồi lí tẩu, nhất lộ bình an , , (Đệ lục thập lục hồi) Tôi cùng bọn người hùn hạp mua hàng hóa, từ mùa xuân bắt đầu đi, trên đường về bình yên. § Cũng viết là hỏa kế .
♦ Chỉ người làm công. ◇Nho lâm ngoại sử : Ngã dã lão liễu, lụy bất khởi liễu, chỉ hảo tọa tại điếm lí bang nhĩ chiếu cố, nhĩ chỉ đương tầm cá lão khỏa kế bãi liễu , , , (Đệ nhị nhất hồi).
♦ Thuộc hạ. ◇Lão Xá : Chân cán dã hành nha, khả hữu nhất dạng, ngã môn thị khỏa kế, nhĩ thị đầu mục, độc nhi khả toàn quy đáo nhĩ thân thượng khứ , , , , (Thượng nhậm ).
♦ Tiếng xưng hô giữa những người làm việc chung hoặc quen biết nhau. Cũng gọi là huynh đệ, bằng hữu.