水陸 thủy lục
♦ Đường thủy và đường bộ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Đinh Phụng, Từ Thịnh tiện phân thủy lục lưỡng lộ truy tập , 便 (Đệ tứ thập cửu hồi) Đinh Phụng và Từ Thịnh (hai tướng) lập tức chia làm hai đường thủy lục đuổi theo.
♦ Thực vật sinh ra trong nước và trên cạn. ◇Thủy hử truyện : Chấp sự nhân đẳng hiến trà, tựu tiến trai cung, thủy lục câu bị , , (Đệ nhất hồi) Các người chấp sự dâng trà rồi dọn bữa chay có đủ thủy lục.
♦ Nói tắt của thủy lục đạo tràng .