虎口 hổ khẩu♦ Miệng cọp, chỉ vùng đất nguy hiểm. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Khổng Minh viết: Lượng tuy cư hổ khẩu, an như Thái San 孔明曰:
亮雖居虎口,
安如泰山 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Khổng Minh nói: Lượng tôi tuy ở kề miệng hổ, nhưng vững như núi Thái Sơn.
♦

Chỗ giữa ngón cái và ngón trỏ. ◇Hồng Mại
洪邁:
Túc hoạt nhi điệt, thiểm lặc, thương hữu hổ khẩu, ngân quảng thốn dư 足滑而跌,
閃肋,
傷右虎口,
痕廣寸餘 (Di kiên giáp chí
夷堅甲志, Chu tiên giác cửu lương
朱先覺九梁).
♦ Tên khác của huyệt
hợp cốc 合谷.