虎口 hổ khẩu
♦ Miệng cọp, chỉ vùng đất nguy hiểm. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Khổng Minh viết: Lượng tuy cư hổ khẩu, an như Thái San : , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Khổng Minh nói: Lượng tôi tuy ở kề miệng hổ, nhưng vững như núi Thái Sơn.
♦ (200hokhau.jpg)Chỗ giữa ngón cái và ngón trỏ. ◇Hồng Mại : Túc hoạt nhi điệt, thiểm lặc, thương hữu hổ khẩu, ngân quảng thốn dư , , , (Di kiên giáp chí , Chu tiên giác cửu lương ).
♦ Tên khác của huyệt hợp cốc .