漠漠 mạc mạc
♦ Yên lặng, không tiếng động. ◇Tần Quan : Mạc mạc khinh hàn thướng tiểu lâu (Hoán khê sa ) Lặng lẽ se lạnh lên lầu nhỏ.
♦ Bày bố la liệt, đầy dẫy. ◇Vương Duy : Mạc mạc thủy điền phi bạch lộ (Tích vũ võng xuyên trang tác ) Đầy khắp ruộng nước cò trắng bay.
♦ Mù mịt. ◇Đỗ Phủ : Binh qua trần mạc mạc (Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài ) Chinh chiến bụi mịt mù.
♦ Mênh mông, quảng khoát. ◇La Ẩn : Mạc mạc khán vô tế (Tỉnh thí thu phong sanh quế chi ) Mênh mông nhìn không bờ bến.
♦ Lãnh đạm, không quan tâm. ◇Liêu trai chí dị : Thiên kim bất năng mãi thử hữu, hà nãi thị chi mạc mạc? , (Liễu Sinh ) Nghìn vàng cũng không mua được một người như thế, làm sao mà đối đãi lạnh nhạt vậy?
♦ Um tùm, mậu thịnh, ngào ngạt. ◇Cảnh Diệu Nguyệt 耀: Mạc mạc phương hinh bách trân trọng (Lạc hoa thiên ) Ngào ngạt hương thơm bao trân quý.