心腹 tâm phúc
♦ Tim và bụng. ◇Chiến quốc sách : Tần Hàn chi địa hình, tương thác như tú. Tần chi hữu Hàn, nhược mộc chi hữu đố, nhân chi bệnh tâm phúc , . , , (Tần sách tam, Phạm Thư chí Tần ) Địa thế của Tần, Hàn, xen lẫn nhau như bức thêu. Tần mà có đất của Hàn, như gỗ mà có sâu mọt, như người mà có bệnh ở tim, bụng.
♦ Đất hiểm yếu. ◇Hậu Hán Thư : Nhân thử dục dĩ hội kì tâm phúc (Ngôi Hiêu truyện ) Nhân đó muốn phá vỡ đất hiểm yếu của nước này.
♦ Người thân tín, người ở cạnh tham dự việc cơ mật. ◇Hồng Lâu Mộng : Giả Trân hoan hỉ, tương tả hữu nhất khái tiên khiển hồi khứ, chỉ lưu lưỡng cá tâm phúc tiểu đồng khiên mã , , (Đệ thập lục hồi) Giả Trân vui mừng, bảo người nhà về trước, chỉ giữ lại hai đứa hầu thân tín dắt ngựa.
♦ Được trọng dụng, được giao cho trách nhiệm quan trọng cơ yếu. ◇Minh sử : Toại mệnh Quốc Dụng điển thân binh, ủy dĩ tâm phúc , (Phùng Thắng truyện ).
♦ Trung tình, chân ý. ◇Lão Xá : Tha nhất khán ngã, ngã tựu yếu bả tâm phúc thoại đô đối tha thuyết xuất lai , (Nữ điếm viên , Đệ nhất mạc ).