契闊 khiết khoát, khế khoát
♦ Nhọc nhằn, lao khổ. ◇Đỗ Phủ : Bạch thủ cam khế khoát (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện ) Đầu bạc cam chịu khổ nhọc.
♦ Thương nhớ, hoài niệm. ◇Lịch đại danh họa kí : Dư quyến luyến Lư Hành, Khế khoát Kinh Vu, bất tri lão chi tương chí , , (Họa san thủy tự ). § Lư Hành Lư Sơn và Hành Sơn; Kinh Vu Kinh Sở và Vu Sơn.
♦ Xa cách lâu ngày. ◇Đặng Trần Côn : Hữu sầu hề khế khoát (Chinh Phụ ngâm ) Sầu mà phải chia li.
♦ Tương giao, tương ước. ◇Lương Thư : Tuy vân tảo khế khoát, Nãi tự phi đồng chí; Vật đàm hưng vận sơ, Thả đạo cuồng nô dị , ; , (Tiêu Sâm truyện ).