落落 lạc lạc♦ Chỉ những trạng thái sau: cao, nhiều, thưa thớt. ◇Lục Cơ
陸機:
Thân lạc lạc nhi nhật hi, Hữu mĩ mĩ nhi dũ tác 親落落而日稀,
友靡靡而愈索 (Thán thệ phú
歎逝賦) Người thân thưa thớt ngày thêm vắng, Bạn bè hết cả lại càng trơ trọi.
♦ Khoáng đạt, thong dong, tự nhiên, ngay thẳng. ◇Tấn Thư
晉書:
Đại trượng phu hành sự đương lôi lôi lạc lạc, như nhật nguyệt kiểu nhiên 大丈夫行事當礌礌落落,
如日月皎然 (Thạch lặc tái kí hạ
石勒載記下) Bậc đại trượng phu làm việc đường dường chính chính, như mặt trời mặt trăng sáng chiếu.
♦ Lạnh nhạt, thờ ơ. ◎Như:
lạc lạc quả hợp 落落寡合 lãnh đạm thờ ơ, ít hòa hợp với người khác.
♦ Luân lạc, suy bại. ◇Văn Thiên Tường
文天祥:
Tân khổ tao phùng khởi nhất kinh, Can qua lạc lạc tứ chu tinh 辛苦遭逢起一經,
干戈落落四周星 (Quá Linh Đinh dương
過零丁洋) Cay đắng gặp qua cũng đã từng, Chiến chinh luân lạc bốn năm tròn.