翻騰 phiên đằng
♦ Sôi sục, cuồn cuộn. ◎Như: hứa đa vấn đề tại tha não trung phiên đằng, sử tha triệt dạ vị miên , 使 bao nhiêu vấn đề sôi sục trong đầu óc, khiến cho ông ấy suốt đêm không ngủ được.
♦ Đảo lộn, bươi móc. ◇Hồng Lâu Mộng : Tất yếu quá lưỡng tam cá nguyệt tầm xuất do đầu lai, triệt để tử phiên đằng nhất trận, sanh phạ nhân bất tri đạo , , (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Cứ vài ba tháng lại kiếm chuyện, đào bới nhau lên một trận, sợ người ta không biết.
♦ Trằn trọc. ◇Hồng Lâu Mộng : Tha phiên đằng liễu nhất dạ, bất tri khả tác thành liễu? Giá hội tử phạp liễu, thả biệt khiếu tha , ? , (Đệ tứ thập bát hồi) Chị ta trằn trọc cả đêm, không biết đã làm xong (thơ) chưa? Bây giờ chắc mệt, ta đừng gọi vội.
♦ Biến hóa, đổi mới. ◇Trương Dưỡng Hạo : Hận bất đích bả dã thảo phiên đằng tố thục túc, trừng hà sa đô biến hóa tố kim châu , (Lương Châu khúc ) Giận không đem cỏ hoang làm thành đậu và lúa, cát sông trong biến hết ra vàng và ngọc trai.